CÔNG TY TNHH NỒI HƠI VÀ THIẾT BỊ NHIỆT NAM PHÁT KÍNH CHÀO !
Liên hệ: 0963.931.338
I) LÒ HƠI-NỒI HƠI ĐỐT CỦI
Lò hơi-nồi hơi đốt củi là tên quen thuộc mà các nhà máy hay gọi. Xét về mặt kỹ thuật thì gọi là lò hơi ghi tĩnh hay lò hơi ghi thủ công. Vậy lò hơi đốt củi là gì ?
Lò hơi-nồi hơi đốt củi là loại lò hơi có buồng đốt có nhiên liệu cháy tĩnh trên mặt ghi. Lò hơi này đốt được cùng một lúc nhiều loại nhiên liệu như củi, than cục, củi trấu, …

II) Các bộ phận và thiết bị chính của lò hơi-nồi hơi đốt củi:
1) Phần buồng đốt:
- Ghi lò: được chế tạo bằng gang chịu nhiệt độ cao với nhiều kiểu thiết kế đặc biệt . Như kiểu thanh, tấm đục lỗ, kiểu ghi lật, kiểu ghi bậc thang phù hợp với các loại nhiên liệu như than cục, củi, củi trấu, .v.v.
- Phần thể xây: Được thiết kế và thi công đặc biệt đảm bảo hiệu quả hoạt động ổn định. Lâu dài và nâng cao hiệu suất quá trình cháy kiệt nhiên liệu trong buồng đốt.
- Phần nhận nhiệt bức xạ: Được cấu tạo từ các ống thép đúc chịu nhiệt chuyên dùng cho lò hơi. Có tác dụng nhận nhiệt bức xạ trực tiếp từ quá trình cháy của nhiên liệu sinh ra trong buồng đốt.
- Phần thải tro xỉ: Sử dụng vít thải tro xỉ để cơ khí hóa hệ thống thải tro xỉ giảm tối đa sức lực của con người trong quá trình vận hành lò.
- Ngoài ra, với mục đích tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người vận hành, lò hơi Enthalpy được nghiên cứu, thiết kế, chế tạo với các cửa vận hành, thao tác một cách hợp lý nhất. Các vị trí cửa vệ sinh, xả đáy ống góp được thiết kế theo tiêu chí thuận lợi nhất cho việc bảo dưỡng, bảo trì.
2)Phần đối lưu – thân lò:
Phần đối lưu được thiết kế kiểu ống chùm một ba lông hơi và một ba lông nước. Trên ba lông được lắp bộ phân ly hơi – nước và tất cả các đường ống công nghệ như van hơi chính, van an toàn, van xả khí, đường nước cấp, ống thủy, cụm tín hiệu điều khiển… Trên ba lông nước có lắp ống và van xả cặn bùn.
Toàn bộ thân lò hơi được thiết kế, chế tạo, kiểm định theo quy trình, tiêu chuẩn cao nhất như TCVN, ASME.
3)Bộ lọc bụi khô:
Đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trường, bộ lọc bụi sử dụng cho lò hơi loại này là loại Đa Cyclone. Bộ khử bụi Đa Cyclone sử dụng tác dụng của lực ly tâm để phân ly các hạt bụi, đảm bảo thu được trên 90% tro bụi bay theo đường khói.
4)Bộ dập bụi:
Sau khi khói, bụi đi qua bộ lọc bụi Đa Cyclone, để xử lý môi trường đạt được triệt để, trên tất cả các hệ thống lò hơi của NAM PHÁT đều được trang bị hệ thống dập bụi theo kiểu Ventury – Scrubber.
Hiệu quả của hệ thống lọc bụi kết hợp dập bụi đã được kiểm chứng bởi thực tế sử dụng tại các nhà máy và các khu vực có yêu cầu nghiêm ngặt nhất về môt trường. Đạt được tất cả các tiêu chuẩn về môi trường đang áp dụng tại Việt Nam.
5) Hệ thống điện và điều khiển lò hơi:
Phần thiết bị bảo vệ và đóng cắt:
- Toàn bộ thiết bị điện của lò hơi được trang bị hệ thống tự động đóng, cắt, bảo vệ quá tải, quá dòng, ngắn mạch, đảo pha, mất pha, ….
Phần thiết bị đo lường và điều khiển:
- Đây là bộ phận quan trọng nhất trong quá trình điều khiển, điều chỉnh cho các thiết bị phục vụ nồi hơi. bao gồm các phần sau:
+ Điều khiển mức : Bộ phận này sẽ đo mức nước trong lò hơi rồi xử lý tín hiệu này để đưa ra các lệnh điều khiển .
- Bơm cấp nước bổ sung vào nồi hơi theo lượng hơi cấp phục vụ sản xuất.
- Dừng bơm cấp nước khi mức nước trong nồi đã đủ.
- Cắt hoặc giảm tốc độ các bộ phận liên quan như quạt hút, quạt thổi . Để giảm lượng nhiệt cấp cho lò hơi, cảnh báo sự cố khi nước trong lò cạn đến mức nghiêm trọng bằng đèn báo màu đỏ (Cạn nước cấp 2)
- Điều khiển áp suất và nhiệt độ: Bộ phận này sẽ đo áp suất, nhiệt độ trong lò hơi . Rồi xử lý tín hiệu này để đưa ra các lệnh điều khiển liên động với bộ điều khiển mức. Điều khiển tốc độ quạt gió, tốc độ quạt đẩy, bơm cấp nước phù hợp với điều kiện phụ tải . Hay cảnh báo trước bằng đèn tín hiệu, còi các chế độ sự cố . Có thể xảy ra liên quan đến áp suất và nhiệt độ.
6) Hệ thống xử lý nước cấp lò hơi:
- Lò hơi được trang bị hệ thống làm mềm nước và hệ thống hóa chất chống đóng cáu cặn, chông sôi bồng.
III) Ưu điểm của lò hơi đốt củi:
- Gía đầu tư lò hơi ghi thủ công rẻ hơn so với các loại lò hơi đốt nhiên liệu rắn khác có cùng công suất.
- Lò hơi ghi thủ công có thiết bị đơn giản hơn nên ít hư hỏng, chi phí bảo trì bao dưỡng do đó cũng thấp hơn các loại lò hơi đốt nhiên liệu rắn có cùng công suất.
- Cấu trúc của hệ thống cấp liệu, ghi buồng đốt cho nên lò hơi đốt củi có thể sử dụng đốt kèm các loại nhiên liệu khác như: trấu, mùn cưa, biomass, củi trấu, viên nén mùn cưa, than cục…
- Điện năng sử dụng cho lò hơi ghi thủ công hơn do không dùng đến quạt cao áp như lò hơi tầng sôi, ngoài ra cũng không sử dụng một số thiết bị bắt buộc ở lò hơi tầng sôi như: quạt cấp liệu, quạt hồi tro, quạt gió cấp 2…
- Lò hơi ghi thủ công là lò hơi có chế độ vận hành tương đối đơn giản so với các loại lò hơi khác.
IV) Lưu ý khi vận hành lò hơi đốt củi:
1. Chuẩn bị trước khi vận hành:
-
Kiểm tra an toàn:
- Kiểm tra van an toàn, van xả khí, và các thiết bị đo áp suất, nhiệt độ, mực nước xem có hoạt động tốt không.
- Kiểm tra các đường ống, van, và mối nối xem có bị rò rỉ không.
- Đảm bảo hệ thống cấp nước, quạt hút, và các thiết bị khác hoạt động bình thường.
- Kiểm tra nhiên liệu (củi) đảm bảo khô, sạch, không lẫn tạp chất.
- Kiểm tra van an toàn, van xả khí, và các thiết bị đo áp suất, nhiệt độ, mực nước xem có hoạt động tốt không.
-
Kiểm tra nước cấp:Đảm bảo nước cấp đạt yêu cầu về chất lượng và có đủ lượng để cấp vào lò.
-
Kiểm tra hệ thống điện:Đảm bảo hệ thống điện hoạt động ổn định, không có sự cố chập, cháy.
-
Vệ sinh lò hơi:Loại bỏ muội than, tro, và các chất cặn bẩn trong lò và trên các bề mặt truyền nhiệt.
2. Quá trình vận hành:
-
Cấp nhiên liệu:
- Đốt cháy mồi bằng củi nhỏ, sau đó cấp củi lớn hơn, đảm bảo cháy đều.
- Điều chỉnh lượng củi cấp vào để duy trì nhiệt độ và áp suất ổn định.
- Đốt cháy mồi bằng củi nhỏ, sau đó cấp củi lớn hơn, đảm bảo cháy đều.
-
Cấp nước:
- Cấp nước vào lò theo đúng quy trình, đảm bảo mực nước luôn nằm trong giới hạn cho phép.
- Theo dõi mực nước thường xuyên, đặc biệt khi cấp hơi.
- Cấp nước vào lò theo đúng quy trình, đảm bảo mực nước luôn nằm trong giới hạn cho phép.
-
Kiểm soát áp suất:
- Điều chỉnh lượng gió cấp vào và lượng củi đốt để duy trì áp suất hơi trong giới hạn cho phép.
- Không vận hành lò hơi vượt quá áp suất tối đa.
- Điều chỉnh lượng gió cấp vào và lượng củi đốt để duy trì áp suất hơi trong giới hạn cho phép.
-
Xả bẩn:
- Xả bẩn định kỳ (đường hơi và cặn lò hơi) để tránh cáu cặn, đảm bảo hiệu suất truyền nhiệt.
- Tần suất xả bẩn phụ thuộc vào chất lượng nước cấp và chế độ làm việc của lò.
- Xả bẩn định kỳ (đường hơi và cặn lò hơi) để tránh cáu cặn, đảm bảo hiệu suất truyền nhiệt.
-
Theo dõi:
- Thường xuyên kiểm tra các thiết bị đo áp suất, nhiệt độ, mực nước.
- Theo dõi tiếng ồn, rung động của các thiết bị để phát hiện sớm các sự cố.
- Thường xuyên kiểm tra các thiết bị đo áp suất, nhiệt độ, mực nước.
-
Xử lý sự cố:
- Khi có sự cố, phải ngừng lò ngay lập tức và tiến hành xử lý theo quy trình.
- Không tự ý sửa chữa khi không có chuyên môn, cần liên hệ với đơn vị bảo trì hoặc kỹ thuật viên có kinh nghiệm.
- Khi có sự cố, phải ngừng lò ngay lập tức và tiến hành xử lý theo quy trình.
3. Ngừng vận hành:
-
Giảm tải:Từ từ giảm lượng củi cấp vào và lượng hơi cấp ra, đưa lò về trạng thái ổn định.
-
Dập lửa:Dập tắt lửa trong lò bằng cách ngừng cấp nhiên liệu và gió.
-
Xả hết hơi và nước:Mở van xả hơi và xả nước trong lò để làm nguội lò.
-
Kiểm tra và bảo dưỡng:Sau khi ngừng vận hành, cần kiểm tra và bảo dưỡng lò hơi theo định kỳ.
-
Không vận hành lò khi có sự cố:Nếu phát hiện các dấu hiệu bất thường, cần ngừng vận hành ngay lập tức.
-
Đào tạo nhân viên:Nhân viên vận hành cần được đào tạo bài bản, có kiến thức và kinh nghiệm về lò hơi.
-
Tuân thủ quy trình:Vận hành lò hơi theo đúng quy trình, không tự ý thay đổi các thông số kỹ thuật.
V) Bảo trì lò hơi đốt củi:
1. Kiểm tra và vệ sinh:
- Buồng đốt:Loại bỏ tro, xỉ và muội than tích tụ để đảm bảo quá trình đốt cháy hiệu quả.
- Ống dẫn nhiệt và ống khói:Loại bỏ cặn bẩn, muội than, và các vật cản có thể làm giảm khả năng truyền nhiệt.
- Bề mặt tiếp xúc lửa:Vệ sinh bằng bàn chải hoặc máy hút bụi.
- Bộ khử khí và hệ thống cấp:Đảm bảo không bị bẩn, ăn mòn, hoặc lớp lót bị hỏng.
2. Thay thế linh kiện:
- Van an toàn:Kiểm tra và thay thế nếu cần để đảm bảo hoạt động chính xác.
- Cảm biến áp suất, nhiệt độ:Thay thế khi có dấu hiệu hư hỏng.
- Các phụ kiện điều khiển tự động:Kiểm tra và thay thế định kỳ.
3. Bảo dưỡng định kỳ:
- Hàng ngày:Xả đáy lò, kiểm tra ống thủy, và giám sát các thông số vận hành (áp suất, nhiệt độ).
- Hàng tuần:Kiểm tra hệ thống cấp nước, vệ sinh ống thủy, và kiểm tra van an toàn.
- Hàng tháng:Kiểm tra và vệ sinh bộ khuếch tán nhiên liệu, hệ thống đánh lửa, và kiểm tra tổng thể lò.
- 6 tháng/năm:Ngắt kết nối và kiểm tra toàn bộ hệ thống, kiểm tra hệ thống điện, kiểm tra và hiệu chỉnh máy bơm, kiểm tra vật liệu chịu lửa, và kiểm tra lớp cách nhiệt.
4. Vận hành an toàn:
- Khi đốt lò:Mở van thông hơi để thoát khí.
- Khi có sự cố:Ngừng cấp nhiên liệu và không khí, cào bỏ nhiên liệu đang cháy, đóng các van và lá chắn khói, mở van an toàn để thoát hơi, và cấp nước vào lò (nếu cần).
- Tuyệt đối không dùng nước để dập lửa trong lò khi có sự cố cạn nước.
5. Lưu ý khi bảo trì lò hơi-nồi hơi đốt củi:
- Ghi nhật ký bảo trì:Ghi lại tất cả các công việc bảo trì, sửa chữa để theo dõi tình trạng lò hơi.
- Bảo dưỡng khô/ướt:Tùy thuộc vào thời gian ngừng hoạt động, sử dụng phương pháp bảo dưỡng khô (tháo hết nước, sấy khô) hoặc ướt (giữ nước, tăng nhiệt độ).
- Vệ sinh bằng hóa chất:Sử dụng dung dịch NaOH để loại bỏ cặn bám trong lò hơi.